ĐẠM – PROTEIN (AXIT AMIN)

– TẠI SAO SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ CỦA 9 LOẠI ACID AMIN THIẾT YẾU LẠI RẤT QUAN TRỌNG?🤔
– VAI TRÒ CỦA TỪNG LOẠI ACID AMIN THIẾT YẾU NHƯ THẾ NÀO?🤔
🙋♂Protein trong tiếng Hy Lạp là quan trọng nhất, hay quan trọng hàng đầu. Protein hiện diện trong mọi tế bào, mô, cơ trong cơ thể chúng ta. Protein giúp cấu thành nên toàn bộ cơ thể con người… Có lẽ chúng ta đều biết tổng thể về điều này khi nghe nói về Protein. Tuy nhiên, trong bài chia sẻ này chúng ta nói về tầm quan trọng của số lượng và tỷ lệ 9 loại acid amin thiết yếu, cũng như vai trò của từng loại🌿
🙋♂Chúng ta đều biết, phân tử Protein có 20 loại acid amin. Trong đó có 9 Acid amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, phải lấy từ thực phẩm bên ngoài. Điều quan trọng nhất mà không phải ai cũng hiểu đó là: Nếu một loại nào trong 9 loại acid amin thiết yếu này không đủ tỷ lệ cần thiết thì các các loại khác sẽ được hấp thu và sử dụng giảm đi tương ứng. Thậm chí 1 acid amin thiết yếu nào đó trong khẩu phần ăn bị thiếu vắng thì tất cả các acid amin khác đều trở nên vô dụng, hơn thế nữa là đẩy nhanh quá trình lão hóa và có thể gây nên một số bệnh nguy hiểm đáng tiếc…
🙋♂Sau đây là tác dụng chính của 9 loại acid amin thiết yếu:
1.🌿Isoleucine:
👉Đóng vai trò sống còn trong quá trình phục hồi sức khoẻ, tăng sức bền, chữa lành tế bào cơ.
👉Giúp điều tiết lượng đường glucose trong máu.
👉Hổ trợ quá trình hình thành hemoglobin và quá trình đông máu.
2.🌿Leucine:
👉Điều chỉnh hàm lượng đường máu (cực tốt cho người mắc chứng gia tăng đường huyết).
👉Duy trì hormone tăng trưởng, thúc đẩy phát triển mô cơ.
👉Tạo kháng thể.
3.🌿Lysine:
👉Nhiệm vụ quan trọng nhất là khả năng hấp thụ canxi giúp xương, răng, móng chắc khoẻ, chống lão hoá cột sống.
👉Giảm hiện tượng giãn cơ, mệt mỏi.
👉Là chìa khoá trong việc sản xuất các enzyme, hormone và các kháng thể giúp cơ thể duy trì hệ miễn dịch chống trả bệnh tật.
👉Giúp trẻ ngon miệng, gia tăng chuyển hoá hấp thụ tối đa dinh dưỡng và phát triển chiều cao.
*Thiếu Lysine:
– Trẻ chậm lớn, biếng ăn, dễ thiếu men tiêu hoá và nội tiết tố.
– Không có khả năng hấp thụ canxi, nguy cơ loãng xương cao.
– Bất lợi trong việc chuyển hoá chất béo thành năng lượng.
– Rối loạn quá trình tạo máu.
4.🌿Threonine:
👉Giúp quá trình hình thành collagen, elastin, men răng, mô cơ => tăng tốc độ chữa lành vết thương.
👉Giúp mô liên kết, cơ bắp săn chắc, đàn hồi (tim cần rất nhiều Threonine).
👉Phân tán chất béo trong gan (nếu không có Threonine, chất béo có trong gan sẽ tạo mỡ trong gan tăng nguy cơ suy gan).
👉Chống nhiễm trùng và có khả năng miễn dịch.
5.🌿Phenylalanin:
👉Bồi bổ não, tăng cường trí nhớ, tăng dẫn truyền xung động thần kinh.
👉Tăng tỷ lệ hấp thu tia UV giúp tạo vitamin D.
👉Tạo sắc tố da.
👉Duy trì sự thành thục của tinh trùng.
6.🌿Methyonine:
👉Là nguồn cung chính để tổng hợp Choline: ngăn ngừa mỡ trong gan. Phân huỷ và chuyển hóa chất béo.
👉Giữ vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
👉Hỗ trợ chống chữa kiệt sức, viêm khớp, gan.
7. 🌿Tryptophan:
👉Một trong những acid amin quan trọng nhất. Giữ vai trò liên quan chặt chẽ với tập hợp các tổ chức, quá trình chuyển hóa và phát triển của cơ thể.
👉Điều hòa chức năng tuyến nội tiết.
👉Đảm bảo sự phát triển của tinh trùng.
👉Tham gia tổng hợp tạo hồng cầu.
👉Giúp làm dịu thần kinh.
*Thiếu Tryptophan:
– Suy giảm trí nhớ, cáu giận.
– Đục thuỷ tinh thể.
– Giảm nồng độ huyết tương => rối loạn vận chuyển hàng loạt chức năng (đặc biệt là không chuyển hoá được gây thiếu hụt vitamin).
8.🌿Valine:
👉Chữa lành tế bào cơ và hình thành tế bào mới (giúp điều trị tổn thương não, gan và túi mật liên quan tới rượu).
👉Điều chỉnh lượng đường trong máu vì nó có khả năng phân hủy đường glucose và ngăn ngừa sự phân hủy cơ bắp.
9.🌿Histidine:
👉Giúp cơ thể phát triển và liên kết mô cơ bắp.
👉Hình thành màng chắn myelin bao quanh dây thần kinh.
👉Giúp tạo dịch vị, kích thích tiêu hoá.
👉Tăng khả năng hấp thu kẽm.
*Thiếu Histidine:
– Bệnh nói ngọng.
– Viêm khớp dạng thấp.
– Ở trẻ em dễ bị chàm.
– Đục thuỷ tinh thể.
– Loét dạ dày, tá tràng.
– Dị ứng hoặc hen suyễn.
Hãy lựa chọn những thực phẩm cơ đủ cả 9 loại axit amin trên nhé.